DỊCH VỤ CẤP LẠI SỔ ĐỎ

    DỊCH VỤ ĐĂNG BỘ, SANG TÊN, CẤP LẠI, CẤP ĐỔI SỔ ĐỎ BỊ MẤT, HỎNG, RÁCH

     

    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, rách, hỏng, người sử dụng đất cần phải thực hiện thủ tục cấp lại, cấp đổi theo quy định. Với nhiều năm kinh nghiệm xử lý các vấn đề liên quan về nhà đất, chúng tôi tự tin cung cấp các dịch vụ pháp lý hoàn thiện, nhanh chóng, đảm bảo cho khách hàng.

    Ngoài ra, Hãng Luật Quang Minh đang cung cấp cho Quý khách hàng các Dịch vụ về Giấy phép con khác; Đăng ký doanh nghiệp; Đầu tư; Lao động nước ngoài; Tư vấn thường xuyên cho hoạt động của doanh nghiệp trong và ngoài nước.

    Quý Khách hàng có nhu cầu đăng bộ, sang tên, cấp lại, cấp mới sổ đỏ, vui lòng liên hệ Zalo Luật sư số: 0932.191.299 để được tư vấn

    I. THỦ TỤC CẤP LẠI SỔ ĐỎ

    Ngày 12/6/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Theo đó, tại tiểu mục 8 Mục C Phần 5 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trình tự thủ tục cấp lại Sổ đỏ bị mất như sau:

    Bước 1: Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Hồ sơ gồm:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    - Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc để xác định lại kích thước các cạnh, diện tích của thửa đất.

    Bước 2: Sau đó, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    + Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.

    - Trường hợp hồ sơ hợp lệ, bộ phận một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    Đồng thời, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

    - Kiểm tra thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, cụ thể như sau:

    + Trường hợp phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế chấp tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    + Trường hợp không thuộc quy định tại điểm b Mục 2 Phần 5 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký đất đai chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện nội dung quy định tại Mục 3 Phần 8 Nghị định 151/2025/NĐ-CP đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài chi phí đăng tin do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chi trả;

    - Thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai sau khi đã thực hiện các nội dung quy định tại Mục 3 Phần 8 Nghị định 151/2025/NĐ-CP; cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.

    Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì thực hiện theo quy định tại điểm b Mục 3 Phần 6 của “Phần C. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT”.

    Ngoài ra, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

    - Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp;

    - Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập biên bản kết thúc niêm yết và gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    - Trường hợp trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành bị mất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP và bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra thông tin của Trang bổ sung trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với các thông tin cập nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên trang bổ sung.

    II. THỦ TỤC CẤP ĐỔI SỔ MỚI:

    Theo điểm b khoản 1 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, khi Giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng thì người dân có quyền cấp đổi để có Giấy chứng nhận mới.

    1. Thành phần hồ sơ cấp đổi Sổ đỏ

    Theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận gồm có:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này

    - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

    2. Trình tự, thủ tục cấp đổi Sổ đỏ

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    Nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo đúng thẩm quyền quy định của pháp luật.

    Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    Cơ quan tiếp nhận sồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý

    Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

    - Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận.

    - Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    - Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.

    3. Thời gian thực hiện

    Theo khoản 3 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận như sau:

    - Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 15 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    - Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

    Ngoài ra, Hãng Luật Quang Minh đang cung cấp cho Quý khách hàng các Dịch vụ về Giấy phép con khác; Đăng ký doanh nghiệp; Đầu tư; Lao động nước ngoài; Tư vấn thường xuyên cho hoạt động của doanh nghiệp trong và ngoài nước.

    Trong quá trình hoạt động, nếu Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc hay cần hỗ trợ, hãy liên hệ với Hãng luật Quang Minh. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng Quý khách hàng trong quá trình xây dựng, hoạt động và phát triển.

    Chúc Quý khách hàng phát triển bền vững, đột phá thành công.

    Trân trọng cảm ơn./.

    GIẤY PHÉP KINH DOANH KHÁCH SẠN

    Kinh doanh dịch vụ lưu trú bao gồm: Khu nghỉ dưỡng, Khách sạn, Nhà nghỉ,… là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xin cấp phép, Văn phòng luật sư Quang Minh sẽ tư vấn và thực hiện các thủ tục xin cấp phép để đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, và các yêu cầu liên quan khác.

    I. Điều kiện để xin Giấy phép kinh doanh khách sạn

    Trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh khách sạn, cơ sở lưu trú cần đáp ứng một số điều kiện nhất định theo quy định tại Luật Du lịch 2017 và Nghị định 168/2017/NĐ-CP và Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL và các văn bản liên quan. Cụ thể:

    1. Cơ sở vật chất và hạ tầng

    Để đủ điều kiện xin giấy phép kinh doanh khách sạn, cơ sở lưu trú cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản về không gian, tiện nghi và hạ tầng kỹ thuật:

    - Có địa điểm kinh doanh cố định, rõ ràng và hợp pháp theo quy hoạch sử dụng đất và quy định của địa phương.

    - Số lượng phòng tối thiểu phải phù hợp với loại hình khách sạn đăng ký. Thông thường, một khách sạn cần có ít nhất 10 phòng ngủ trở lên.

    - Mỗi phòng nghỉ phải đạt diện tích tối thiểu theo quy định, được trang bị đầy đủ các tiện nghi cơ bản như: giường, tủ đựng đồ, hệ thống chiếu sáng, nhà vệ sinh khép kín, cửa sổ thoáng khí, thiết bị đảm bảo an toàn và cửa thoát hiểm.

    - Khu vực chung như lễ tân, hành lang, lối thoát hiểm, cùng với các bảng nội quy, sơ đồ thoát nạn, biển tên khách sạn… cũng phải được bố trí hợp lý và tuân thủ đúng tiêu chuẩn ngành lưu trú.

    2. Đáp ứng điều kiện về phòng cháy chữa cháy (PCCC)

    Cơ sở kinh doanh khách sạn bắt buộc phải đảm bảo các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy, nhằm bảo vệ an toàn tính mạng và tài sản cho khách lưu trú và nhân viên:

    • Hệ thống PCCC (bao gồm báo cháy, chữa cháy, thiết bị cứu hộ...) phải được thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu theo đúng quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Công an ban hành.
    • Hồ sơ thẩm duyệt và nghiệm thu PCCC phải được cơ quan chức năng (thường là Phòng Cảnh sát PCCC & CNCH) xác nhận hợp lệ trước khi đưa vào hoạt động.
    • Nhân sự trong khách sạn cần được tập huấn định kỳ về kỹ năng PCCC, quy trình ứng phó khi xảy ra sự cố cháy nổ, và được trang bị kiến thức xử lý tình huống khẩn cấp.

    3. Điều kiện về an ninh trật tự

    Để được cấp Giấy phép kinh doanh khách sạn, cơ sở lưu trú cần tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu liên quan đến an ninh trật tự:

    - Có phương án đảm bảo an ninh trật tự rõ ràng, bao gồm việc bố trí lực lượng bảo vệ, hệ thống camera giám sát và quy trình xử lý sự cố.

    - Hồ sơ đề nghị xác nhận đủ điều kiện an ninh trật tự phải được gửi đến và được thẩm định bởi cơ quan Công an có thẩm quyền.

    - Chủ cơ sở và nhân viên không được có tiền án, tiền sự hoặc các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ lưu trú.

    4. Điều kiện về môi trường và vệ sinh

    Bên cạnh các điều kiện về an toàn, khách sạn cũng cần đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh và bảo vệ môi trường:

    - Có hệ thống xử lý rác thải và nước thải phù hợp, được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành.

    - Khu vực phòng nghỉ và không gian chung phải đảm bảo sạch sẽ, thoáng đãng, được vệ sinh định kỳ và đáp ứng các điều kiện vệ sinh cơ bản theo quy định.

    II. Các loại giấy phép cần có khi kinh doanh khách sạn

    Khi đầu tư vào lĩnh vực lưu trú, việc hoàn thiện Giấy phép kinh doanh khách sạn và các thủ tục pháp lý liên quan là yếu tố bắt buộc để khách sạn được phép hoạt động hợp pháp. Dưới đây là các loại giấy tờ quan trọng mà bạn cần chuẩn bị đầy đủ:

    1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

    2. Giấy phép kinh doanh khách sạn

    3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự

    4. Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy/Biên bản kiểm tra và nghiệm thu PCCC

    5. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu có kinh doanh nhà hàng, ăn uống trong khách sạn).

    6. Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.

    Ngoài ra, Văn phòng luật sư Quang Minh còn cung cấp các dịch vụ liên quan đến xin công nhận hạng sao du lịch, Báo cáo hoạt động kinh doanh khách sạn,.. theo đúng quy định của pháp luật.

    Bình luận:

    Từ khóa: